THEMA 1: ARTIKEL (mạo từ) – NOMEN
(danh từ)
Der – giống đực Maskulin:
-
danh từ ám chỉ đàn
ông, giống đực, đồ uống có cồn (trừ das Bier)
der Vater, der Mann, der Sohn, der Bruder, der Herr, der
Onkel
-
tên của ngày trong tuần: der Montag – Dienstag – Mittwoch – Donnerstag – Freitag –
Samstag – Sonntag
-
tên của tháng trong năm: der Januar
– Februar – März – April – Mai – Juni – Juli – August – September – Oktober –
November – Dezember
-
tên của bốn mùa: der Früling
– Sommer – Herbst – Winter
-
tên của bốn hướng chính: der Süden –
Norden – Westen – Osten
-
hậu tố là : -el, -en, -er, -ig, -ich, -ling : der Schlüssel, der Löffel, der Wagen,
der Boden, der Arbeiter, der Zuker, der Honig, der Pfennig, der Teppich, der
Lehrling ...
ngọai lệ: die Butter, die Mutter, die Tochter, die Nummer, die
Mauer, das Messer, das Zimmer, das Wasser, das Wetter, das Fenster, das Leder,
das Kissen, das Tier ...
-
hậu tố tiếng nước
ngoài: -and, -ant, -ar, -är, -ast, -ent, -eur, -ier, -ist, -ismus, -or, -us
der Kommandant, der Kommissar, der Millionär, der
Enthusiast, der Student, der Friseur, der Offizier, der Optimist, der
Pessimist, der Idealismus, der Materialismus, der Tenor …
Die – giống cái Feminin:
-
danh từ ám chỉ đàn
bà, giống cái
die Mutter, die Frau, die Tochter, die Schwester, die
Dame, die Tante
-
tên của hầu hết các lọai cây cối: die Tanne, die Linde ...
-
tên của hầu hết các lọai hoa: die Orchidee, die Lilie …
-
tên của hầu hết các lọai trái cây: die Banane, die Pflaume ... (trừ der Apfel)
-
hậu tố là : -age, -e, -ei, -heit, -keit, -schaft, -ie, -ek, -eke, -ik, -in,
-ion, -tät, -ung, -ur
die Courage, die Liebe, die Partei, die Gesundheit, die
Freundlichkeit, die Freundschaft, die Melodie, die Familie, die Diskothek, die
Apotheke, die Politik, die Musik, die Pilotin, die Nation, die Universität, die
Wohnung, die Diktatur, die Literatur
ngọai lệ: das Auge, das Ende, der Buchstabe, der
Name, der Kunde ...
Das - giống trung Neutral:
-
danh từ ám chỉ người
trẻ tuổi, con vật còn non, sự vật nhỏ bé
(-chen, -lein)
das Mädchen, das Kätzchen, das Schwesterlein, das
Tischlein, das Kind, das Kalb, das Brotchen, das Hauschen ..
-
tên của thành phố, tên
của hầu hết các nước
(ngọai lệ: die Schweiz, die Türkei, der Irak, der Iran,
die Niederlande, die USA)
-
tên của những kim lọai và nguyên tố hóa học: das Gold, das Silber, das Kupfer,
das Eisen, das Aluminium, das Helium, das Chlor, das Radium ... (ngọai lệ: der
Stahl)
-
tiền tố là: Ge- : das Getränk, das Gemüse ...
-
hậu tố là : -tum, -ment, -eum, -ium, -um, -ett, -zeug, -o
das Christentum, das Instrument, das Gymnasium, das
Museum, das Datum, das Duett, . das Spielzeug, das Feuerzeug, das Risiko, das
Auto ...
-
những động từ nguyên mẫu được sử dụng như danh từ: das Leben, das Sehen ...
Plural
– số nhiều:
-
nhóm 1: không thay đổi (một số thêm umlaut ä ü ö )
+ gồm các danh từ giống đực và giống trung có hậu tố -el,
-en, er
der Bruder, der Finger, der Mantel, der Onkel, der
Morgen, der Wagen
das Fenster, das Messer, das Segel, das Kissen, das
Mädchen ...
+ danh từ giống cái: die Mutter, die Tochter ...
-
nhóm 2: thêm -e (một số thêm umlaut)
+ phần lớn là những danh từ có một âm tiết
der Arm, der Berg, der Besuch, der Brief, der Freund, der
Hund, der König, der Krieg, der Monat, der Schul, der Sohn, der Stuhl, der Tag,
der Tisch, der Zug ...
das Boot, das Brot, das Gedicht, das Heft, das Jahr, das
Papier, das Tier ...
die Frucht, die Hand, die Nacht, die Stadt, die Wurst ...
-
nhóm 3: thêm -er (một số thêm umlaut)
+ hầu hết là giống trung, một số giống đực, không có
giống cái
+ tất cả danh từ chứa a, o, u, au đều thêm umlaut
der Geist, der Gott, der Mann, der Wald, der Wurm ...
das Bild, das Blatt, das Buch, das Ei, das Glas, das
Haus, das Kind, das Kleid, das Land, das Lied, das Volk ...
-
nhóm 4: thêm -n,
-en (không bao giờ thêm umlaut)
+ hầu hết là giống cái, một số giống đực (der Name, der
Held, der Herr, der Mensch…), giống trung (das Auge, das Herz, der Ohr …)
+ danh từ có hậu tố -in sẽ thêm –nen (die Lehrerinnen
...)
die Blume, die Dame, die Katze, die Minute, die Schule,
die Strasse, die Stunde, die Tante, die Tasse, die Woche, die Antwort, die
Fabrik, die Frau, die Nation, die Wohnung, die Zeitung, die Freundin, die
Studentin ...
-
nhóm 5: thêm -s
+ chủ yếu là những danh từ có gốc nước
ngoài, đặc biệt là có hậu tố là nguyên âm
+ từ tiếng Đức viết tắt (die Vatis, die Muttis ...)
der Job, der Park ...
die Bar, die Kamera, die Lobby, die Party, die Talk-Show
...
das Auto, das Baby, das Foto, das Hobby, das Hotel, das
Kino, das Radio, das Sofa ...
Bất
quy tắc:
Bus-Busse, Firma-Firmen, Praxis-Praxen, Drama-Dramen, Museum-Mussen ...
Der
bestimmte Artikel: mạo từ xác định chỉ người, nơi chốn, sự việc cụ thể rõ ràng
- der, das, die
- nhóm từ có tính chất ngữ pháp giống der: dieser, jeder,
jener, mancher, solcher, welcher
Der
unbestimmte Artikel: mạo từ bất định chỉ người, nơi chốn, sự việc không rõ ràng
- ein, ein, eine
- nhóm từ có tính chất ngữ pháp giống ein: kein, mein,
dein, sein, ihr, unser, euer, Ihr
Nominativ
– chủ cách: der,
das, die, die, kein, kein, keine, keine
-
là chủ ngữ trong câu
o
Der Mann
spielt Golf
o
Das Auto ist
neu
o
Die Freundin
kommt
-
là vị ngữ sau động từ sein, werden, bleiben, heissen, scheinen
o
Martin ist unser
Freund
o
Linda wird keine
Lehrerin
o
Das scheint mir eine gute Idee
Akkusativ
– đối cách: den,
das, die, die, keinen, kein, keine, keine
-
là tân ngữ trực tiếp của động từ, nhận ra bằng câu hỏi ai hay cái gì nhận
tác động của động từ
o
Wir kaufen den
Wagen
o
Ich nehme die
Zeitung
o
Kennst du das
Drama?
-
diễn đạt thời gian xác định:
o
Er bleibt eine
Woche in Bonn
o
Sie besucht mich jeden Tag
o
Linda fährt jedes
Jahr nach
Deutschland
-
là tân ngữ của một số giới từ (xem phần giới từ)
-
hậu tố số ít không thay đổi (như Nominativ)
-
một số ít thêm -n, -en (những danh từ được thành lập từ tính từ hay động từ
như der Junge, der Alte, der Bekannte, der Reisende ... và những danh từ kết
thúc là –ent, -ist như der Student, der Tourist ...)
o
Wir treffen den
Studenten
o
Kennst du einen
Helden?
o
Wir haben euren
Nachbarn gesehen
Dativ
– gián cách: dem,
dem, der, den, keinem, keinem, keiner, keinen
-
là tân ngữ gián tiếp của động từ, nhận ra bằng câu hỏi động từ đó tới hoăc
cho ai hay cái gì (như tiếng Anh dùng to
... for ...)
o
Ich hole dem
Hund das Futter
o
Wir geben einem
Mann Geld
-
những động từ chỉ có tân ngữ Dativ: antworten, danken, folgen, gefallen, gehören,
glauben, gratulieren, helfen, schmecken ...
(riêng glauben: +D khi theo sau là
người và +A khi theo sau là vật)
o
Wir danken unserem
Lehrer
o
Ich glaube dem
Kind
o
Ich glaube die
Geschichte
-
là tân ngữ của một số giới từ (xem phần giới từ)
-
hậu tố số ít không thay đổi (như Nominativ)
đặc biệt: zu Hause, nach Hause, auf dem Lande, am Tage
-
hậu tố số ít thêm –n, -en ở A thì ở D cũng vậy
-
hậu tố số nhiều thêm -n, trừ khi danh từ ở Nominativ đã có hậu tố n
o
Ich schicke den
Kindern Geschenke
o
Wir geben den
Mädchen nichts
Genitiv
– thuộc cách: des,
des, der, der, keines, keines, keiner, keiner
-
trình bày sự sở hữu hay mối wan hệ giữa 2 danh từ (như tiếng Anh dùng of
...)
o
Dort liegt das Buch des Lehrers
o
Das ist die Frau meines Sohnes
-
diễn đạt thời gian không xác định: eines Tages, eines Morgens, eines Nachts
...
o
Eines Tages
wird sie ihren Freund sehen
o
Eines Nachts
war er wieder gesund
-
là tân ngữ của một số giới từ (xem phần giới từ)
-
hậu tố số ít giống đực và giống trung thêm -s, -es : meines Bruders, dieses
Zimmers
-
hậu tố số ít thêm –n, -en ở A hay D thì ở G cũng vậy
-
hậu tố số ít thêm -ns, -nes như des Herzens, des Namens, des Friedens
-
giống cái và số nhiều không thay đổi
-
đặc biệt: trong văn nói hay dùng von +Dativ thay cho cấu trúc Genitiv
o
Das Kleid meiner Tochter war teuer
o
Das Kleid von
meiner Tocher war
teuer
o
Das Auto meines Bruder ist kaputt
o
Das Auto von
meinem Bruder ist
kaputt
Những
cách sử dụng đặc biệt của mạo từ xác định:
-
với những danh từ trừu tượng hay chung chung (Nominativ)
o
Die Liebe ist eine Himmelsmacht
o
Das Leben ist kurz
-
với tên đường phố, hồ, núi, đất nước (Nominativ)
o
Der Bodensee ist tief
o
Die Schweiz ist neutral
-
với trọng lượng, số đo, cách diễn đạt thời gian (Akkusativ)
o
Es kostet 2 euro das Meter
o
Er kommt einmal die Woche
o
Wir bezahlen zweimal den Monat
-
với những bộ phận cơ thể hay áo quần (Akkusativ)
o
Ee zieht sich den Mantel an
o
Ich wasche mir das Gesicht
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét